一点儿 (yīdiǎnr) là một cụm từ rất phổ biến trong tiếng Trung, có nghĩa là "một chút", "một ít", "hơi". Nó thường được sử dụng để làm giảm nhẹ mức độ của tính từ, động từ, hoặc để diễn tả một số lượng nhỏ.
Đứng sau tính từ (A + 一点儿): Chức năng: Làm giảm nhẹ mức độ của tính từ, biểu thị "hơi...", "một chút...". Thường dùng trong câu so sánh (hơn một chút).Ví dụ: 今天比昨天热 一点儿 。(Jīntiān bǐ zuótiān rè yīdiǎnr.) - Hôm nay nóng hơn hôm quamột chút .这件衣服大 一点儿 。(Zhè jiàn yīfu dà yīdiǎnr.) - Bộ quần áo này to hơnmột chút .姐姐高 一点儿 。(Jiějie gāo yīdiǎnr.) - Chị gái cao hơnmột chút .现在人少 一点儿 。(Xiànzài rén shǎo yīdiǎnr.) - Bây giờ ít người hơnmột chút .这个商场新 一点儿 。(Zhège shāngchǎng xīn yīdiǎnr.) - Trung tâm thương mại này mới hơnmột chút .
Đứng sau động từ (V + 一点儿): Chức năng: Làm giảm nhẹ mức độ, sắc thái của động từ. Thường mang ý "làm gì đó một chút".Ví dụ: 请等 一点儿 。(Qǐng děng yīdiǎnr.) - Xin đợimột chút . (Lịch sự hơn so với "请等")你想吃 一点儿 什么?(Nǐ xiǎng chī yīdiǎnr shénme?) - Bạn muốn ănmột chút gì?我看看 一点儿 。(Wǒ kànkan yīdiǎnr.) - Để tôi xemmột chút .你快 一点儿 。(Nǐ kuài yīdiǎnr.) - Bạn nhanh lênmột chút . (Câu mệnh lệnh/thúc giục, nhưng "một chút" làm cho câu nhẹ nhàng hơn)请安静 一点儿 !(Qǐng ānjìng yīdiǎnr!) - Xin yên lặngmột chút !
Đứng trước danh từ (一点儿 + N): Chức năng: Diễn tả một số lượng nhỏ, không xác định. Thường đi kèm với "也/都 + 不/没" để nhấn mạnh sự phủ định (không một chút nào).Ví dụ: 我还有 一点儿 事。(Wǒ hái yǒu yīdiǎnr shì.) - Tôi cònmột chút việc.我只有 一点儿 钱。(Wǒ zhǐ yǒu yīdiǎnr qián.) - Tôi chỉ cómột ít tiền.我 一点儿 东西也不想吃。(Wǒ yīdiǎnr dōngxi yě bù xiǎng chī.) - Tôi không muốn ănmột chút gì cả. (Nhấn mạnh phủ định)他 一点儿 中文都不会说。(Tā yīdiǎnr Zhōngwén dōu bù huì shuō.) - Anh ấy không biết nóimột chút tiếng Trung nào. (Nhấn mạnh phủ định)今天我 一点儿 也不高兴。(Jīntiān wǒ yīdiǎnr yě bù gāoxìng.) - Hôm nay tôi chẳng vuití nào .
一点儿 (yīdiǎnr): Đứng sau tính từ hoặc động từ.Thường dùng trong câu so sánh. Có thể đứng trước danh từ (nhưng thường đi với 也/都 + 不/没).
有点儿 (yǒudiǎnr): Đứng trước tính từ.Thường diễn tả một cảm giác, trạng thái không mong muốn ,hơi tiêu cực .Không dùng trong câu so sánh.
Ví dụ so sánh: 这件衣服大 一点儿 。(Zhè jiàn yīfu dà yīdiǎnr.) - Bộ quần áo này to hơnmột chút . (So sánh)这件衣服 有点儿 大。(Zhè jiàn yīfu yǒudiǎnr dà.) - Bộ quần áo nàyhơi to. (Cảm giác không vừa ý, hơi to)今天比昨天热 一点儿 。(Jīntiān bǐ zuótiān rè yīdiǎnr.) - Hôm nay nóng hơn hôm quamột chút . (So sánh)今天 有点儿 热。(Jīntiān yǒudiǎnr rè.) - Hôm nayhơi nóng. (Cảm giác không thoải mái, hơi nóng)
No comments:
Post a Comment